Monday, October 6, 2014

Gia công - Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Thân ụ động

Gia công – Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Thân ụ động


34a 34b 34c 34d


Mô tả đồ án: Gồm các file như ảnh trên. Thuyết minh đến hết phần chế độ cắt

Giá: 600.000vnđ – Mã số: doantotnghiep.me_CTM000034
Tải đồ án


LỜI NÓI ĐẦU


Để tiến kịp với sự phát triển của khoa học kĩ thuật mỗi con người chúng ta phải tự trau dồi cho mình một lượng kiến thức và rồi từ đó sẽ là cơ sở để mình phấn đấu trên con đường sự nghiệp.

Là một nước đang phát triển, để góp phần vào công cuộc đổi mới đất nước, góp phần vào công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá thì bên cạnh các ngành khác, ngành cơ khí là một ngành không thể thiếu được.

Sau khi được học chuyên ngành cơ khí chế tạo máy em đã nắm được một số kiến thức cơ bản về ngành chế tạo máy. Để đánh giá được những kiến thức em đã được giao làm đồ án công nghệ chế tạo máy đồng thời làm mô hình máy CNC. Với đề tài là: Gia công – Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết “Thân ụ động”. Bằng những kiến thức đã học cùng với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đữ nhiệt tình của các thầy giáo, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Đỗ Xuân Hưng. Song kiến thức rất rộng, khả năng hiểu biết của em về cơ khí chưa nhiều nên không tránh khỏi những thiếu xót.

Kính mong được sự giúp đỡ của thầy giáo và các bạn để em rút kinh nghiệm và làm cho đồ án của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hưng Yên, ngày 10 tháng  04 năm 2013


Vũ Tiến Thứ


CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết

Chi tiết Thân ụ động là chi tiết chính của ụ động, dùng để kẹp và định vị chi tiết gia công.

Bề mặt làm việc của chi tiết là khoảng không gian của lỗ 60, 70 và phần đáy của thân ụ động lắp với đế có thể xê dịch theo góc độ gia công bề mặt côn.

2. Phân tích kết cấu chi tiết


Chi tiết cắt bỏ 1 phần

Bề mặt tham gia lắp ghép 60H7 phải đạt độ bóng Ra 1,25 theo yêu cầu, đảm bảo độ song song với đáy  0,02

Độ vuông góc của rãnh với lỗ tâm 60H7 là  0,025

Độ không đồng tâm của 18H8 với 35H8, 25 và 36  0,05

Gia công đảm bảo khoảng cách từ mặt đáy với lỗ tâm 60H7  0,05

Các bề mặt khác của chi tiết ụ động phải được gia công theo yêu cầu kĩ thuật.

3. Xác định dạng sản xuất

Muốn xác định dạng sản xuất thì trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia công. Sản lượng hàng năm của chi tiết được xác định theo công thức sau :                   N = N1.m.(1 + )

Trong đó:

N   : Số chi tiết được sản xuất trong một năm;

N1  :  Số sản phẩm (số máy) được sản xuất trong một năm;  N1 = 15000 ch/năm

m  :  Số chi tiết trong một sản phẩm; m = 1

:  Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%) , lấy  = 6%

: Phế phẩm trong phân xưởng đúc  = 3%  6%, lấy  = 4%

Như vậy ta có :

N = 20000. 1. (1 + )   =16500 (chi tiết/năm).

Trọng lượng của chi tiết: Q = V .

Trong đó:

: khối lượng riêng của vật liệu làm chi tiết, chi tiết làm bằng gang xám nên  = 6,8 7,4( kg/dm3) chọn  = 7,2

V: thể tích chi tiết (mm3)

Ta có thể tích của chi tiết:

V = V1 – (V2 +V3 + V4 + V5 + V6 + V7 + V8 + V9)

Trong đó:

V1: thể tích hình ụ động có kích thước 380 x 200 x 175

V1 = 380 x 200 x 175 = 10300000 (mm3)

V2: thể tích lỗ 60 và 70

V2 =

V3: thể tích phần trống ở đáy có kích thước 85 x 65

V3 = 85 x 65 x 150 = 828750 (mm3)

V4: thể tích phần trống ở đáy có kích thước 35 x 85 x 150

V4 = 85 x 35 x 150 = 446250 (mm3)

V5: thể tích lỗ 36 và 25

V5 =

V6: thể tích lỗ 35

V6 =

V7: thể tích phần trống có kích thước 145 x 50 x 300

V7 = 145 x 50 x 300 = 2175000 (mm3)

V8: thể tích phần trống có kích thước 120 x 138 x 69,3

V8 = 120 x 138 x 69,3 = 1147608 (mm3)

Vậy, thể tích chi tiết là:

V = 10300000 – 5835349 = 4564651 (mm3) = 4,56 (dm3)

->    Q = 4,56 . 7,2 = 32,4 (kg)

Dựa vào bảng 2 – 6 (HDĐHCN) với số lượng N = 16500 chi tiết /1 năm và trọng lượng chi tiết là Q = 32,4 kg ta xác định được dạng sản xuất là hàng khối.

CHƯƠNG II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG

I. Xác định phương pháp chế tạo phôi

Dựa vào hình dáng chi tiết, sản lượng hàng năm là hàng khối và dựa vào vật liệu của chi tiết là gang xám để chọn phương pháp chế tạo phôi. Với chi tiết “Thân ụ động” làm bằng gang xám thì phương pháp chế tạo là phương pháp đúc. Để lựa chọn phương pháp đúc nào ta dựa vào đặc điểm của từng phương pháp sau:

– Đúc bằng khuôn cát:

Phương pháp này áp dụng rộng rãi nhất với sản lượng hàng năm là lớn. Với phương pháp này để đảm bảo độ chính xác của chi tiết phôi phải được đúc chính xác và khuôn được định vị chính xác. Để khắc phục năng suất ta dùng đúc bằng khuôn mẫu trong khuôn cát bằng máy.

– Đúc bằng khuôn kim loại:

Đúc bằng phương pháp này lượng dư cắt gọt nhỏ, tiết diện được nguyên vật liệu và có độ chính xác cao. Nhưng khi chế tạo phôi giá thành cao nên nó chỉ phù hợp với sản xuất loạt lớn hay loạt khối và chi tiết cần độ chính xác cao.

– Đúc bằng mẫu chảy:

Đúc bằng phương pháp này có độ chính xác rất cao với lượng dư cắt gọt nhỏ có những bề mặt không cần gia công nhưng phải có mẫu chảy nên giá thành chi phí rất cao.

Vậy, căn cứ vào các phương pháp trên áp dụng cho chi tiết “Thân ụ động” ta chọn phương pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn cát là hợp lý. Vì phương pháp này vừa đơn giản, rẻ tiền, dễ chế tạo và cho năng suất cao mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.

II. Xác định lượng dư gia công

Tra bảng 39.4 STCNCTM vì là phôi đúc trong khuôn cát nên ta chọn lượng dư: Z = 2,5  3,5 (mm) cấp chính xác I.


CHƯƠNG III. TRÌNH TỰ THIẾT KẾ VÀ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN Ụ ĐỘNG

I. Nguyên công 1: Phay mặt A

II. Nguyên công 2. Phay mặt đáy

III. Nguyên công 3: Phay mặt C, D

IV. Nguyên công 4: Phay mặt E

V. Nguyên công 5: Phay mặt F và G

VI. Nguyên công 6: Phay rãnh

VII. Nguyên công 7: Khoan, taro ren 3 lỗ M10x1.25, 1 lỗ M16x2 và khoét 2 lỗ bậc ỉ16

VIII. Nguyên công 8: Khoan, taro ren lỗ M8x1.25

IX. Nguyên công 9: Khoan, khoét lỗ ỉ25, khoét, doa lỗ ỉ36

X. Nguyên công 10: Khoét, doa lỗ ỉ60

XI. Nguyên công 11: Khoét, doa lỗ ỉ60 đầu còn lại

XII. Nguyên công 12: Khoan lỗ ỉ18, khoét, doa lỗ ỉ35

XIII. Nguyên công 13: Khoan, taro ren M16x2

XIV. Nguyên công 14: Khoan, taro ren M8x2



Gia công - Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Thân ụ động

No comments:

Post a Comment